Việc học tất cả các từ vựng SEO có thể cảm thấy như học một ngôn ngữ khác. Để giúp bạn nắm được các thuật ngữ SEO phổ biến đang sử dụng, chúng tôi đã biên soạn một bảng thuật ngữ SEO theo từng mục cùng với các khái niệm. Bạn có thể lưu trang này để tham khảo trong tương lai! 

101 Thuật ngữ SEO
101 Thuật ngữ SEO

1. Thuật ngữ SEO 101

10 blue links 10 liên kết màu xanh, Các công cụ tìm kiếm định dạng được sử dụng để hiển thị kết quả tìm kiếm; 10 kết quả hữu cơ tất cả xuất hiện trong cùng một định dạng.

Black hat SEO mũ đen, Thực hành tối ưu hóa công cụ tìm kiếm vi phạm các nguyên tắc chất lượng của Google.

Crawling: Thu thập dữ liệu, Quá trình công cụ tìm kiếm khám phá các trang web của bạn.

De-indexed: Đề cập đến một trang hoặc nhóm trang bị xóa khỏi chỉ mục của Google.

Featured snippets: Đoạn trích nổi bật, Các hộp câu trả lời không phải trả tiền xuất hiện ở đầu SERPs cho các truy vấn nhất định.

Google My Business listing: Danh sách miễn phí có sẵn cho các doanh nghiệp địa phương.

Image carousels Băng chuyền hình ảnh: Kết quả hình ảnh trong một số SERP có thể cuộn từ trái sang phải.

Indexing - Lập chỉ mục: Việc lưu trữ và sắp xếp nội dung được tìm thấy trong khi thu thập thông tin.

Intend Ý định tìm kiếm: Trong bối cảnh SEO, ý định đề cập đến những gì người dùng thực sự muốn từ những từ họ gõ vào thanh tìm kiếm.

KPI: Một chỉ số hiệu suất quan trọng của Tiếng Anh là một giá trị có thể đo được cho biết mức độ hoạt động của mục tiêu đạt được.

Local pack Gói cục bộ: Một gói gồm ba danh sách doanh nghiệp địa phương thường xuất hiện cho các tìm kiếm có mục đích địa phương, chẳng hạn như “những cửa hàng pizza gần tôi”.

Organic Hữu cơ: Vị trí kiếm được trong kết quả tìm kiếm, trái ngược với quảng cáo trả tiền.

People Also Ask boxes Hộp mọi người cũng hỏi: Một hộp trong một số SERP có danh sách các câu hỏi liên quan đến truy vấn và câu trả lời của họ.

Query Truy vấn: Các từ được gõ vào thanh tìm kiếm.

Ranking Xếp hạng: Sắp xếp kết quả tìm kiếm theo mức độ phù hợp với truy vấn.

Search engine Công cụ tìm kiếm: Một chương trình truy xuất thông tin tìm kiếm các mục trong cơ sở dữ liệu phù hợp với yêu cầu đầu vào của người dùng. Ví dụ: Google, Bing và Yahoo.

SERP features Tính năng SERP: Kết quả được hiển thị ở định dạng không chuẩn.

SERP: Search Engine Rank Pages trang kết quả được xếp hạng trong công cụ tìm kiếm - trang bạn nhìn thấy sau khi tiến hành tìm kiếm.

Traffic Lưu lượng truy cập : Truy cập vào một trang web.

URL: Bộ định vị tài nguyên thống nhất là vị trí hoặc địa chỉ cho từng phần nội dung trên web.

Webmaster guidelines Nguyên tắc quản trị trang web: Nguyên tắc được xuất bản bởi các công cụ tìm kiếm như Google và Bing với mục đích giúp chủ sở hữu trang web tạo nội dung sẽ được tìm thấy, lập chỉ mục và hoạt động tốt trong kết quả tìm kiếm.

White hat SEO Mũ trắng: Thực hành tối ưu hóa công cụ tìm kiếm tuân thủ các nguyên tắc chất lượng của Google. 

2: Thu thập dữ liệu, lập chỉ mục và xếp hạng

2xx status code: Một lớp mã trạng thái cho biết yêu cầu cho một trang đã thành công.

4xx status code: Một lớp mã trạng thái cho biết yêu cầu cho một trang dẫn đến lỗi.

5xx status code: Một lớp mã trạng thái cho biết máy chủ không thể thực hiện yêu cầu.

Advanced search operators Toán tử tìm kiếm nâng cao: Các ký tự và lệnh đặc biệt bạn có thể nhập vào thanh tìm kiếm để xác định thêm truy vấn của mình.

Algorithms Thuật toán: Một quy trình hoặc công thức mà thông tin được lưu trữ được truy xuất và sắp xếp theo cách có ý nghĩa.

Backlinks: Backlink Hoặc "Inbound link" là các liên kết từ các trang web khác trỏ đến trang web của bạn.

Bots: Còn được gọi là các trình thu thập dữ liệu Crawler hay spider, hay đây là những trình truy quét Internet để tìm nội dung.

Caching Bộ nhớ đệm: Một phiên bản đã lưu của trang web của bạn.

Caffeine: hệ thống lập chỉ mục web của Google. Caffeine là chỉ mục hoặc bộ sưu tập nội dung web, trong khi Googlebot là trình thu thập thông tin đi ra ngoài và tìm thấy nội dung.

Citations Trích dẫn: Còn được gọi là danh sách doanh nghiệp trên mạng, một trích dẫn là một tài liệu tham khảo dựa trên web về tên, địa chỉ và số điện thoại của doanh nghiệp địa phương (NAP Name, Address, Phonenumber).

Cloaking Che giấu: Hiển thị nội dung khác nhau cho các công cụ tìm kiếm so với hiển thị cho khách truy cập của con người.

Crawl budget ngân sách Thu thập ngân sách: Số trang trung bình mà bot công cụ tìm kiếm sẽ thu thập dữ liệu trên trang web của bạn

Crawler directives Chỉ thị của trình thu thập thông tin: Hướng dẫn cho trình thu thập thông tin về những gì bạn muốn nó thu thập dữ liệu và lập chỉ mục trên trang web của bạn.

Distance Khoảng cách: Trong ngữ cảnh của gói cục bộ, khoảng cách đề cập đến khoảng cách hoặc vị trí của người tìm kiếm hoặc vị trí được chỉ định trong truy vấn.

Engagement: Dữ liệu thể hiện cách người tìm kiếm tương tác với trang web của bạn từ kết quả tìm kiếm.

Google Quality Guidelines Nguyên tắc Chất lượng của Google: Các nguyên tắc được xuất bản từ Google chi tiết các chiến thuật bị cấm vì chúng độc hại hoặc có ý định thao túng kết quả tìm kiếm.

Google Search Console: Một chương trình miễn phí do Google cung cấp cho phép chủ sở hữu trang web theo dõi cách trang web của họ hoạt động trong tìm kiếm.

HTML: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản là ngôn ngữ được sử dụng để tạo các trang web.

Index Coverage report Báo cáo phạm vi chỉ mục: Báo cáo trong Google Search Console cho bạn biết trạng thái lập chỉ mục của các trang trên trang web của bạn.

Index: Một cơ sở dữ liệu khổng lồ của tất cả các trình thu thập công cụ tìm kiếm nội dung đã phát hiện và thấy đủ tốt để phục vụ cho người tìm kiếm.

Internal links Liên kết nội bộ: Liên kết trên trang web của riêng bạn trỏ đến các trang khác của bạn trên cùng một trang.

JavaScript: Một ngôn ngữ lập trình bổ sung các yếu tố động cho các trang web tĩnh.

Login forms Biểu mẫu đăng nhập: Đề cập đến các trang yêu cầu xác thực đăng nhập trước khi khách truy cập có thể truy cập nội dung. 

Manual penalty Hình phạt thủ công: Đề cập đến một Hướng dẫn hành động hướng dẫn sử dụng của Google, nơi người đánh giá đã xác định một số trang nhất định trên trang web của bạn vi phạm các nguyên tắc chất lượng của Google.

Thẻ meta robot: Các đoạn mã cung cấp hướng dẫn cho trình thu thập thông tin về cách thu thập dữ liệu hoặc lập chỉ mục nội dung trang web.

Navigation Điều hướng: Danh sách các liên kết giúp khách truy cập điều hướng đến các trang khác trên trang web của bạn. Thông thường, những thứ này xuất hiện trong một danh sách ở đầu trang web của bạn (top navigation) trên cột bên cạnh trang web của bạn (side navigation), hoặc ở dưới cùng của trang web của bạn (footer navigation)

Thẻ No Index: Thẻ meta hướng dẫn công cụ tìm kiếm không lập chỉ mục cho trang đó.

PageRank: Một thành phần của thuật toán cốt lõi của Google. Đây là một chương trình phân tích liên kết ước tính tầm quan trọng của một trang web bằng cách đo lường chất lượng và số lượng liên kết trỏ đến nó.

Personalization Cá nhân hóa: Đề cập đến cách một công cụ tìm kiếm sẽ sửa đổi kết quả của một người về các yếu tố duy nhất cho họ, chẳng hạn như vị trí và lịch sử tìm kiếm của họ.

Prominence Sự nổi bật: Trong bối cảnh của gói địa phương, sự nổi bật đề cập đến các doanh nghiệp nổi tiếng và được yêu thích trong thế giới thực.

RankBrain: thành phần máy học của thuật toán cốt lõi của Google điều chỉnh xếp hạng bằng cách quảng bá các kết quả hữu ích, phù hợp nhất.

Relevance Mức độ liên quan: Trong ngữ cảnh của gói địa phương, mức độ liên quan là mức độ phù hợp của doanh nghiệp địa phương phù hợp với những gì người tìm kiếm đang tìm kiếm

Robots.txt: Các tệp đề xuất phần nào trong công cụ tìm kiếm trang web của bạn nên và không nên thu thập dữ liệu.

Search forms Biểu mẫu tìm kiếm: Đề cập đến các chức năng tìm kiếm hoặc thanh tìm kiếm trên một trang web giúp người dùng tìm thấy các trang trên trang web đó.

Search Quality Rater Guidelines Nguyên tắc tìm kiếm chất lượng tìm kiếm: Hướng dẫn cho những người đánh giá con người làm việc cho Google để xác định chất lượng của các trang web thực.

Sitemap Sơ đồ trang web: Danh sách các URL trên trang web của bạn mà trình thu thập thông tin có thể sử dụng để khám phá và lập chỉ mục nội dung của bạn.

Spammy tactics Chiến thuật spam : Giống như mũ đen, các chiến thuật spam là những hành vi vi phạm các nguyên tắc chất lượng của công cụ tìm kiếm.

URL folders Các thư mục URL: Các phần của một trang web xảy ra sau TLD (Tiếng miền .com), được phân tách bằng dấu gạch chéo (Lời / Lần). Ví dụ: trong Tiếng moz.com/blog, chúng ta có thể nói rằng, blog / blog là một thư mục.

URL parameters Tham số URL: Thông tin theo dấu chấm hỏi được thêm vào URL để thay đổi nội dung của trang (tham số hoạt động) hoặc thông tin theo dõi (tham số thụ động).

X-robots-tag: Giống như thẻ meta robot, thẻ này cung cấp hướng dẫn cho trình thu thập thông tin về cách thu thập dữ liệu hoặc lập chỉ mục nội dung trang web. 

3: Nghiên cứu từ khóa

Ambiguous intent Mục đích mơ hồ: Đề cập đến cụm từ tìm kiếm trong đó mục tiêu của người tìm kiếm không rõ ràng và yêu cầu thêm thông số kỹ thuật.

Commercial investigation queries Truy vấn điều tra thương mại: Một truy vấn trong đó người tìm kiếm muốn so sánh các sản phẩm để tìm ra sản phẩm phù hợp nhất với họ.

Informational queries Truy vấn thông tin: Một truy vấn trong đó người tìm kiếm đang tìm kiếm thông tin, chẳng hạn như câu trả lời cho một câu hỏi.

Keyword Difficulty Độ khó của từ khóa: Độ khó của từ khóa là một ước tính, dưới dạng điểm số, mức độ khó khăn của một trang web để vượt qua các đối thủ cạnh tranh.

Keyword Explorer: để nghiên cứu và khám phá từ khóa chuyên sâu.

Local queries Truy vấn địa phương: Một truy vấn trong đó người tìm kiếm đang tìm kiếm thứ gì đó ở một địa điểm cụ thể, chẳng hạn như các cửa hàng cà phê ở gần phòng tập thể dục của tôi hoặc ở Cầu giấy, HN.

Long-tail keywords Từ khóa đuôi dài: Truy vấn dài hơn, thường là những truy vấn chứa nhiều hơn ba từ. Chỉ ra độ dài của chúng, chúng thường cụ thể hơn các truy vấn đuôi ngắn.

Navigational queries Truy vấn điều hướng: Một truy vấn trong đó người tìm kiếm đang cố gắng đến một vị trí nhất định, chẳng hạn như blog SeoTheTop (truy vấn = blog SeoTheTop).

Regional keywords Từ khóa khu vực: Đề cập đến các từ khóa duy nhất cho một địa phương cụ thể. Ví dụ, sử dụng Google Xu hướng để xem liệu Grab hay goViet là thuật ngữ phổ biến hơn ở Hà nội.

Search volume Lượng tìm kiếm: Số lần từ khóa được tìm kiếm. Nhiều công cụ nghiên cứu từ khóa cho thấy khối lượng tìm kiếm hàng tháng ước tính.

Seasonal trends Xu hướng theo mùa: Đề cập đến sự phổ biến của các từ khóa theo thời gian, chẳng hạn như trang phục Halloween, phổ biến nhất trong tuần trước ngày 31 tháng 10.

Seed keywords Từ khóa hạt giống: Thuật ngữ sử dụng để mô tả các từ chính mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ bạn cung cấp.

Transactional queries Truy vấn giao dịch: Người tìm kiếm muốn thực hiện một hành động, chẳng hạn như mua một cái gì đó. Nếu các loại từ khóa nằm trong phễu tiếp thị (funnel marketing), các truy vấn giao dịch sẽ ở cuối phễu(bottom). 

>> Xem thêm: Hướng dẫn phân tích từ khóa từ Keyword Planner 

4: Thuật ngữ trong Tối ưu Onpage

Alt text Văn bản Alt : Văn bản Alt là văn bản trong mã HTML mô tả hình ảnh trên các trang web.

Anchor text: Văn bản mà bạn liên kết đến các trang. Tìm hiểu thêm về Anchor text

Auto-generated content Nội dung được tạo tự động: Nội dung được tạo theo chương trình, không được viết bởi con người.

Duplicate content Nội dung trùng lặp: Nội dung được chia sẻ giữa các tên miền hoặc giữa nhiều trang của một tên miền.

Geographic modifiers Công cụ sửa đổi địa lý: Điều khoản mô tả vị trí thực tế hoặc khu vực dịch vụ. Ví dụ: pizza không được sửa đổi địa lý, nhưng pizza ở Cầu giấy thì có.

Header tags Thẻ tiêu đề: Một yếu tố HTML được sử dụng để chỉ định các tiêu đề trên trang của bạn.

Image compression Nén hình ảnh: Hành động tăng tốc các trang web bằng cách làm cho kích thước tệp hình ảnh nhỏ hơn mà không làm giảm chất lượng hình ảnh.

Image sitemap Sơ đồ trang web hình ảnh: Một sơ đồ trang web chỉ chứa các URL hình ảnh trên một trang web.

Keyword stuffing Nhồi nhét từ khóa: Một chiến thuật spam liên quan đến việc sử dụng quá mức các từ khóa quan trọng và các biến thể của chúng trong nội dung và liên kết của bạn.

Link accessibility Khả năng truy cập liên kết: Sự dễ dàng mà khách truy cập hoặc trình thu thập thông tin có thể tìm thấy.

Link equity Liên kết công bằng: Giá trị hoặc quyền hạn mà một liên kết có thể vượt qua đến đích của nó.

Link volume Khối lượng liên kết: Số lượng liên kết trên một trang.

Local business schema Lược đồ doanh nghiệp địa phương: Đánh dấu dữ liệu có cấu trúc được đặt trên một trang web giúp các công cụ tìm kiếm hiểu thông tin về một doanh nghiệp.

Meta descriptions Mô tả meta: Các phần tử HTML mô tả nội dung của trang mà chúng đang truy cập. Google đôi khi sử dụng chúng làm dòng mô tả trong đoạn kết quả tìm kiếm.

Panda: Một bản cập nhật thuật toán Panda của Google nhắm vào nội dung chất lượng thấp.

Protocol Giao thức: HTTP hoặc hoặc HTTPS trước tên miền của bạn. Điều này chi phối cách dữ liệu được chuyển tiếp giữa máy chủ và trình duyệt. Xem thêm: Hướng dẫn chuyển từ HTTP sang HTTPs

Redirection Chuyển hướng: Khi một URL được di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác. Thông thường, chuyển hướng là vĩnh viễn (chuyển hướng 301).

Rel=canonical: Thẻ cho phép chủ sở hữu trang web cho Google biết phiên bản nào của trang web là bản gốc và trang nào là bản sao.

Scraped content: Lấy nội dung từ các trang web mà bạn không sở hữu và xuất bản lại mà không được phép trên trang web của riêng bạn.

SSL certificate Chứng chỉ SSL: Một lớp bảo mật của người dùng được sử dụng để mã hóa dữ liệu được truyền giữa máy chủ web và trình duyệt của người tìm kiếm.

Thin content Nội dung mỏng: Nội dung bổ sung ít giá trị cho khách truy cập.

Thumbnails Hình thu nhỏ: Hình thu nhỏ hình ảnh là phiên bản nhỏ hơn của hình ảnh lớn hơn.

Title tag Thẻ tiêu đề: Một phần tử HTML chỉ định tiêu đề của trang web. 

5: Tối ưu Kỹ thuật

AMP: Thường được mô tả là HTML ăn kiêng, các trang di động tăng tốc (AMP) được thiết kế để giúp trải nghiệm xem nhanh như chớp đối với khách truy cập di động.

Async: Viết tắt của không đồng bộ, không đồng bộ, có nghĩa là trình duyệt không đồng nghĩa với việc trình duyệt không phải đợi tác vụ hoàn tất trước khi chuyển sang phần tiếp theo trong khi lắp ráp trang web của bạn.

Browser: Trình duyệt web, như Chrome hoặc Firefox, là phần mềm cho phép bạn truy cập thông tin trên web. Khi bạn thực hiện một yêu cầu trong trình duyệt của mình (ví dụ: google.com), bạn đang hướng dẫn trình duyệt của mình truy xuất các tài nguyên cần thiết để hiển thị trang đó trên thiết bị của bạn.

Bundling Gói: Để kết hợp nhiều tài nguyên thành một tài nguyên.

ccTLD: Viết tắt của tên miền cấp cao nhất của mã quốc gia, Ví dụ: .vn là ccTLD được công nhận cho Việt nam.

Client-side & server-side rendering Kết xuất phía máy khách và phía máy chủ: Kết xuất phía máy khách và phía máy chủ đề cập đến nơi mã chạy. Phía máy khách có nghĩa là tệp được thực thi trong trình duyệt. Phía máy chủ có nghĩa là các tệp được thực thi tại máy chủ và máy chủ sẽ gửi chúng đến trình duyệt ở trạng thái được hiển thị đầy đủ.

Critical rendering path Đường dẫn hiển thị quan trọng: Trình tự các bước mà trình duyệt trải qua để chuyển đổi HTML, CSS và JavaScript thành một trang web có thể xem được.

CSS: Cascading Style Sheet (CSS) là mã làm cho trang web trông theo một cách nhất định (ví dụ: phông chữ và màu sắc).

DNS: Máy chủ tên miền (Domain Nam Server - DNS) cho phép tên miền (ví dụ: seothetop.com) được liên kết với các địa chỉ IP (ví dụ: 127.0.0.1). DNS về cơ bản dịch tên miền thành địa chỉ IP để trình duyệt có thể tải tài nguyên của trang.

DOM: Mô hình đối tượng tài liệu (Document Object Model DOM) là cấu trúc của tài liệu HTML - nó xác định cách tài liệu đó có thể được truy cập và thay đổi bởi những thứ như JavaScript.

Domain name registrar Công ty đăng ký tên miền: Một công ty quản lý việc đặt tên miền internet. Ví dụ: GoDaddy.

Faceted navigation Điều hướng khía cạnh: Thường được sử dụng trên các trang web thương mại điện tử, điều hướng theo khía cạnh cung cấp một số tùy chọn sắp xếp và lọc để giúp khách truy cập dễ dàng xác định vị trí URL mà họ đang tìm kiếm trong hàng ngàn hoặc thậm chí hàng triệu URL. Ví dụ: bạn có thể sắp xếp một trang quần áo theo giá: thấp đến cao hoặc lọc trang để chỉ xem kích thước: nhỏ.

Fetch and Render tool Công cụ tìm nạp và kết xuất: Một công cụ có sẵn trong Google Search Console cho phép bạn xem một trang web về cách Google nhìn thấy nó.

File compression Nén tệp: Quá trình mã hóa thông tin bằng cách sử dụng ít bit hơn; giảm kích thước của tập tin Có nhiều kỹ thuật nén khác nhau.

Hreflang: Thẻ cho biết Google đang sử dụng ngôn ngữ nào. Điều này giúp Google phục vụ phiên bản ngôn ngữ phù hợp của trang của bạn cho những người tìm kiếm bằng ngôn ngữ đó.

IP address Địa chỉ IP: Địa chỉ giao thức internet (IP) là một chuỗi các số duy nhất cho mỗi trang web cụ thể. Chúng tôi gán tên miền cho các địa chỉ IP vì con người dễ nhớ hơn (ví dụ: seothetop.com) nhưng internet cần những số này để tìm trang web.

JSON-LD: Ký hiệu đối tượng JavaScript cho dữ liệu được liên kết (JavaScript Object Notation JSON-LD) là định dạng để cấu trúc dữ liệu của bạn. Ví dụ, schema.org có thể được triển khai ở một số định dạng khác nhau, JSON-LD chỉ là một trong số đó, nhưng nó là định dạng được Google ưa thích.

Lazy loading Tải nhanh: Cách trì hoãn tải đối tượng cho đến khi cần. Phương pháp này thường được sử dụng để cải thiện tốc độ trang.

Minification Giảm thiểu: Để giảm thiểu một cái gì đó có nghĩa là loại bỏ càng nhiều ký tự không cần thiết khỏi mã nguồn càng tốt mà không làm thay đổi chức năng. Trong khi nén làm cho một cái gì đó nhỏ hơn, thu nhỏ thực sự loại bỏ mọi thứ.

Mobile-first indexing Ưu tiên Lập chỉ mục trên thiết bị di động: Google bắt đầu chuyển dần các trang web sang lập chỉ mục đầu tiên trên thiết bị di động vào năm 2018. Thay đổi này có nghĩa là Google thu thập dữ liệu và lập chỉ mục các trang của bạn dựa trên phiên bản di động thay vì phiên bản dành cho máy tính để bàn.

Pagination Phân trang: Chủ sở hữu trang web có thể chọn chia một trang thành nhiều phần theo trình tự, tương tự như các trang trong sách. Điều này có thể đặc biệt hữu ích trên các trang rất lớn. Các đặc điểm nổi bật của một trang được phân trang là các thẻ rel=“next” theo và rel=“prev”, cho biết mỗi trang nằm trong chuỗi lớn hơn. Các thẻ này giúp Google hiểu rằng các trang nên có các thuộc tính liên kết hợp nhất và người tìm kiếm phải được gửi đến trang đầu tiên trong chuỗi.

Programming language Ngôn ngữ lập trình: Viết hướng dẫn theo cách mà máy tính có thể hiểu. Ví dụ: JavaScript là ngôn ngữ lập trình bổ sung các yếu tố động (không tĩnh) cho trang web.

Rendering Kết xuất: Quá trình trình duyệt biến mã của trang web thành một trang có thể xem được.

Render-blocking scripts Các script chặn kết xuất: Một tập lệnh buộc trình duyệt của bạn phải chờ để được tìm nạp trước khi trang có thể được hiển thị. Các tập lệnh chặn kết xuất có thể thêm các chuyến đi khứ hồi trước khi trình duyệt của bạn hoàn toàn có thể hiển thị một trang.

Responsive design Thiết kế đáp ứng: Mẫu thiết kế ưa thích của Google dành cho các trang web thân thiện với thiết bị di động, thiết kế đáp ứng cho phép trang web thích ứng để phù hợp với mọi thiết bị mà nó đang xem.

Rich snippet Đoạn mã phong phú: Đoạn mã là bản xem trước tiêu đề và mô tả mà Google và các công cụ tìm kiếm khác hiển thị các URL trên trang kết quả của nó. Do đó, một đoạn mã phong là phiên bản nâng cao của đoạn mã tiêu chuẩn. Một số đoạn mã phong phú có thể được khuyến khích bằng cách sử dụng đánh dấu dữ liệu có cấu trúc, như đánh dấu rating stars(đánh giá) hiển thị dưới dạng sao xếp hạng bên cạnh các URL đó trong kết quả tìm kiếm.

Schema.org: Mã bao bọc xung quanh(wrap) các yếu tố của trang web của bạn để cung cấp thêm thông tin về nó cho công cụ tìm kiếm. Dữ liệu sử dụng schema.org được gọi là có cấu trúc và trái ngược với các cấu trúc không có cấu trúc của Google - nói cách khác, được tổ chức thay vì không có tổ chức.

SRCSET: Giống như thiết kế đáp ứng cho hình ảnh, SRCSET cho biết phiên bản nào của hình ảnh sẽ hiển thị cho các tình huống khác nhau.

Structured Data Dữ liệu có cấu trúc: Một cách khác để nói dữ liệu có tổ chức của Google (trái ngược với dữ liệu không có tổ chức). Schema.org là một cách để cấu trúc dữ liệu của bạn, ví dụ, bằng cách gắn nhãn cho nó với thông tin bổ sung giúp công cụ tìm kiếm hiểu được nó. 

6: Xựng dựng Liên kết và thiết lập Authority

10x Content: Được tạo ra bởi Rand Fishkin để mô tả nội dung có giá trị tốt hơn 10 lần so với mọi thứ khác trên web cho cùng một chủ đề.

Amplification Khuếch đại: Chia sẻ hoặc truyền bá về thương hiệu của bạn; thường được sử dụng trong bối cảnh truyền thông xã hội, quảng cáo trả tiền và tiếp thị có ảnh hưởng.

DA: Domain Author (DA) là một số liệu Moz được sử dụng để dự đoán khả năng xếp hạng của tên miền; được sử dụng tốt nhất dưới dạng số liệu so sánh (ví dụ: so sánh điểm DA của trang web với điểm số của đối thủ cạnh tranh trực tiếp). Tìm hiểu: Cách tăng Domain Authority cho site của bạn

Deindexed: Khi một URL, phần URL hoặc toàn bộ tên miền đã bị xóa khỏi chỉ mục của công cụ tìm kiếm. Điều này có thể xảy ra vì một số lý do, chẳng hạn như khi trang web nhận hình phạt thủ công vì vi phạm nguyên tắc chất lượng của Google.

Directory links Liên kết thư mục: Directory trong bối cảnh SEO địa phương là danh sách tổng hợp các doanh nghiệp địa phương, thường bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại (NAP) của mỗi doanh nghiệp và các thông tin khác như trang web của họ. Danh mục thư mục trực tuyến cũng có thể đề cập đến một loại liên kết không tự nhiên vi phạm các nguyên tắc của Google: thư mục chất lượng thấp hoặc liên kết trang web đánh dấu.

Editorial links Liên kết biên tập: Khi các liên kết được kiếm một cách tự nhiên và được đưa ra khỏi ý định của chính tác giả (thay vì trả tiền hoặc bị ép buộc), chúng được coi là biên tập.

Follow Theo dõi: Trạng thái mặc định của một liên kết, các liên kết follow vượt qua PageRank.

Google Analytics: Công cụ miễn phí (có tùy chọn thanh toán cho các tính năng được nâng cấp) giúp chủ sở hữu trang web hiểu rõ hơn về cách mọi người tham gia vào trang web của họ. Một số ví dụ về báo cáo bạn có thể thấy trong Google Analytics bao gồm báo cáo mua lại cho biết khách truy cập của bạn đến từ kênh nào và báo cáo chuyển đổi cho thấy tốc độ mọi người đang hoàn thành mục tiêu (ví dụ: điền vào mẫu) trên trang web của bạn.

Google search operators Toán tử tìm kiếm Google: Văn bản đặc biệt có thể được thêm vào truy vấn của bạn để chỉ định thêm loại kết quả bạn đang tìm kiếm. Ví dụ: thêm trang web của Wikipedia: trước khi một tên miền có thể trả về một danh sách tất cả (hoặc nhiều) trang được lập chỉ mục trên tên miền đã nói.

Guest blogging Viết blog cho khách: Thường được sử dụng như một chiến lược xây dựng liên kết, viết blog của khách liên quan đến việc đưa một bài viết (hoặc ý tưởng cho một bài viết) đến một ấn phẩm với hy vọng rằng họ sẽ giới thiệu nội dung của bạn và cho phép bạn đưa liên kết trở lại trang web của bạn. Chỉ cần cẩn thận. Các chiến dịch đăng bài của khách quy mô lớn với các liên kết anchor text giàu từ khóa là vi phạm nguyên tắc chất lượng của Google.

Link building Xây dựng liên kết: Mặc dù xây dựng liên kết trực tuyến có vẻ như hoạt động này liên quan đến việc tự tạo liên kết đến trang web của bạn, nhưng việc xây dựng liên kết thực sự mô tả quá trình kiếm liên kết đến trang web của bạn nhằm mục đích xây dựng thẩm quyền trang web của bạn trong các công cụ tìm kiếm.

Link exchange Trao đổi liên kết: Còn được gọi là liên kết đối ứng, trao đổi liên kết liên quan đến việc bạn liên kết với tôi và tôi sẽ liên kết với bạn về chiến thuật của bạn. Trao đổi liên kết quá mức là vi phạm nguyên tắc chất lượng của Google.

Link Explorer: Công cụ của Moz để khám phá và phân tích liên kết.

Link profile hồ sơ liên kết: Thuật ngữ được sử dụng để mô tả tất cả các liên kết gửi đến một tên miền, tên miền phụ hoặc URL được chọn.

Linked unstructured citations Các trích dẫn không có cấu trúc được liên kết: Tham chiếu đến thông tin liên hệ hoàn chỉnh hoặc một phần của doanh nghiệp trên nền tảng không có thư mục (như tin tức trực tuyến, blog, danh sách hay nhất, v.v.)

NoFollow: Các liên kết được đánh dấu bằng rel=”nofollow”, không vượt qua PageRank. Google khuyến khích sử dụng những nofollow trong một số tình huống, như khi một liên kết đã được trả tiền.

PA: Tương tự DA, Cơ quan trang (PA) dự đoán khả năng xếp hạng của một trang riêng lẻ.

Purchased links Liên kết đã mua: Trao đổi bằng tiền, hoặc thứ gì khác có giá trị, cho một liên kết. Nếu một liên kết được mua, nó tạo thành một quảng cáo và nên được xử lý bằng thẻ nofollow để nó không vượt qua PageRank.

Qualified traffic Lưu lượng truy cập đủ điều kiện: Khi lưu lượng truy cập đủ điều kiện, thì điều đó thường có nghĩa là lượt truy cập có liên quan đến chủ đề dự định của trang và do đó, khách truy cập có nhiều khả năng tìm thấy nội dung hữu ích và chuyển đổi.

Referral Traffic Lưu lượng truy cập giới thiệu: Lưu lượng được gửi đến một trang web từ một trang web khác. Ví dụ: nếu trang web của bạn đang nhận được lượt truy cập từ những người nhấp vào trang web của bạn từ một liên kết trên Facebook, Google Analytics sẽ quy lưu lượng truy cập đó là trên facebook facebook/giới thiệu trên báo cáo Nguồn/Phương tiện.

Resource pages Các trang tài nguyên: Thường được sử dụng cho mục đích xây dựng liên kết, các trang tài nguyên thường chứa một danh sách các liên kết hữu ích đến các trang web khác. Ví dụ: nếu doanh nghiệp của bạn bán phần mềm tiếp thị qua email, bạn có thể tra cứu nội dung tiếp thị intitle:"resources" và liên hệ với chủ sở hữu của các trang web nói trên để xem liệu họ có thêm liên kết đến trang web của bạn trên trang của họ không.

Sentiment quan điểm: Mọi người cảm thấy thế nào về thương hiệu của bạn.

Spam Score Điểm số spam: Một số liệu Moz được sử dụng để định lượng rủi ro bị phạt tương đối của một tên miền bằng cách sử dụng một loạt các cờ có tương quan cao với các trang web bị phạt.

Unnatural links Các liên kết không tự nhiên: Google mô tả các liên kết không tự nhiên khi liên kết tạo ra các liên kết không được biên tập hoặc đặt bởi chủ sở hữu trang web trên một trang. Đây là vi phạm nguyên tắc của họ và có thể bị phạt đối với trang web vi phạm. 

7: Đo lường, thực hiện SEO

API: Giao diện lập trình ứng dụng (API) cho phép tạo ứng dụng bằng cách truy cập các tính năng hoặc dữ liệu của dịch vụ khác như hệ điều hành hoặc ứng dụng.

Bounce rate Tỷ lệ thoát: Tỷ lệ phần trăm của tổng số lượt truy cập không dẫn đến hành động thứ cấp trên trang web của bạn. Ví dụ: nếu ai đó truy cập trang chủ của bạn và sau đó rời đi trước khi xem bất kỳ trang nào khác, đó sẽ là một phiên bị thoát.

Channel Kênh: Các phương tiện khác nhau mà bạn có thể thu hút sự chú ý và có được lưu lượng truy cập, chẳng hạn như tìm kiếm không phải trả tiền và phương tiện truyền thông xã hội.

Click-through rate Tỷ lệ nhấp: Tỷ lệ số lần hiển thị so với số lần nhấp vào URL của bạn.

Conversion rate Tỷ lệ chuyển đổi: Tỷ lệ số lượt truy cập so với chuyển đổi. Tỷ lệ chuyển đổi trả lời có bao nhiêu khách truy cập trang web của tôi điền vào biểu mẫu của tôi, gọi điện, đăng ký nhận bản tin của tôi, v.v.?

Qualified lead Khách hàng tiềm năng đủ tiêu chuẩn: Nếu bạn sử dụng trang web của mình để khuyến khích khách hàng tiềm năng liên hệ với bạn qua cuộc gọi hoặc hình thức khác, thì khách hàng tiềm năng là một liên hệ bạn nhận được. Không phải tất cả các khách hàng tiềm năng đó sẽ trở thành khách hàng, nhưng các khách hàng tiềm năng đủ điều kiện là những khách hàng tiềm năng có khả năng trở thành khách hàng trả tiền cao.

Google Analytics goals: Những hành động nào bạn hy vọng mọi người thực hiện trên trang web của mình? Dù câu trả lời của bạn là gì, bạn có thể đặt những mục tiêu đó làm mục tiêu trong Google Analytics để theo dõi tỷ lệ chuyển đổi của mình.

Google Tag Manager Trình quản lý thẻ của Google: Một trung tâm duy nhất để quản lý nhiều mã theo dõi trang web.

Googlebot / Bingbot: Cách các công cụ tìm kiếm lớn như Google và Bing thu thập dữ liệu trên web; các trình thu thập dữ liệu của họ

Pages per session Số trang trên mỗi phiên: Còn được gọi là độ sâu trang của Trang, các trang trên mỗi phiên mô tả số trang trung bình mà mọi người xem trang web của bạn trong một phiên.

Page speed: Tốc độ trang được tạo thành từ một số phẩm chất quan trọng không kém, chẳng hạn như sơn có nội dung / ý nghĩa đầu tiên và thời gian để tương tác.

Pruning Cắt tỉa: Trong bối cảnh SEO, cắt tỉa thường đề cập đến việc loại bỏ các trang chất lượng thấp để tăng chất lượng của trang web nói chung.

Scroll depth Độ sâu cuộn: Phương pháp theo dõi khoảng cách khách truy cập đang cuộn xuống các trang của bạn.

Search traffic Lưu lượng tìm kiếm: Lượt truy cập được gửi đến trang web của bạn từ các công cụ tìm kiếm như Google.

Time on page Thời gian trên trang: Lượng thời gian ai đó dành cho trang của bạn trước khi nhấp vào trang tiếp theo. Vì Google Analytics theo dõi thời gian trên trang bằng cách khi ai đó nhấp vào trang tiếp theo của bạn, các phiên bị trả lại sẽ hiển thị thời gian trên trang 0.

UTM code: Mô-đun theo dõi nhím (UTM) là một mã đơn giản mà bạn có thể nối vào cuối URL để theo dõi các chi tiết bổ sung về nhấp chuột, chẳng hạn như nguồn, phương tiện và tên chiến dịch.

SeoTheTop biên tập từ Nguồn: Moz